Thành phần và tính chất của nước thải

 Thành phần và tính chất của nước thải

       Trước khi xây dựng, lên phương án thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải, bước đầu tiên là bạn cần phải biết thành phần và tính chất của nước thải như thế nào, bằng cách lấy mẫu nước và phân tích một số chỉ tiêu theo tiêu chuẩn của nước thải. để bạn hiểu hơn về thành phần, tính chất của nước thải.

Hotline: 0917 347 578 – Email: kythuat.bme@gmail.com

      Tính chất vật lý của nước thải được xác định dựa trên các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, nhiệt độ và lưu lượng. – Màu: nước thải mới có màu nâu hơi sáng, tuy nhiên thường là có màu xám có vẩn đục. Màu sắc của nước thải sẽ thay đổi đáng kể nếu như bị nhiễm khuẩn, khi đó sẽ có màu đen tối. – Mùi: có trong nước thải là do các khí sinh ra trong quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ hay do một số chất được đưa thêm vào. – Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thải thường cao hơn so với nguồn nước sạch ban đầu, do có sự gia nhiệt vào nước từ các đồ dùng trong gia đình và các máy móc sản xuất. – Lưu lượng: thể tích thực của nước thải cũng được xem là một đặc tính vật lý của nước thải, có đơn vị m3/người.ngày. Vận tốc dòng chảy luôn thay đổi theo ngày.

cong trinh xu ly nuoc thai nha may che bien xuc xich

  1. Tính chất vật lý của nước thải

Tính chất vật lý của nước thải được xác định dựa trên các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, nhiệt độ và lưu lượng

  • Màu: nước thải mới có màu nâu hơi sáng, tuy nhiên thường là mãu xám có vẩn đục, màu sắc của nước thải sẽ thay đổi đáng kể nếu như bị nhiễm khuẩn, khi đó màu sẽ đen tối.
  • Mùi: có trong nước thải là do các khí sinh ra trong quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ
  • Nhiệt độ: nhiệt độ của nước thường cao so với nguồn nước sạch ban đầu, do có sự gia nhiệt vào nước tư các đồ dùng trong gia đình và các máy móc sản xuất
  • Lưu lượng: thể tích thực của nước cũng được xem là một tính chất vật lý của nước thải, có đơn vị m3/người.ngày. Vận tốc dòng chảy luôn thay đổi theo ngày.
  1. Tính chất hóa học của nước thải

      Các thông số thể hiện tính chát hóa học thường là: số lượng các chất hữu cơ, vô cơ và khí. Hay để đơn giản hóa, người ta xác dịnh các thông số như: độ kiềm, BOD, COD, các chất khí hòa tan, các hợp chất N, P, các chất rắn (vô cơ, hữu cơ, huyền phù, và không tan) và nước

  • Độ kiềm: là môi trường đệm để giữ pH trung tính của nước thải trong suốt quá trình xử lý sinh hóa.
  • Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD): dùng để xác định lượng chất bị phân hủy sinh hóa trong nước thải, thường được xác định sau 5 ngày ở nhiệt độ 200o BOD5 trong nước thải sinh hoạt thường nằm trong khoảng 100-300mg/l
  • Nhu cầu oxy hóa học (COD): dùng để xác định lượng chất bị oxy hóa trong nước thải. COD thường trong khoảng 200-500mg/l/. Tuy nhiên, có một số loại nước thải công nghiệp BOD có thể tăng cao nhiều lần
  • Các chất khí hòa tan: đây là những chất khí có thể hòa tan trong nước thải. Nước thải công nghiệp thường có lượng oxy hòa tan tương đối thấp
  • Hợp chất chứa N: số lượng và loại hợp chất chứa N sẽ thay đổi đối với mỗi loại nước thải khác nhau.
  • pH: đây là cách nhanh nhất xác định tính axit của nước thải. Nồng độ pH khoảng 1-14. Để xử lý nước thải có hiệu quả pH thường 6-9 (hay tối ưu 6,5-8)
  • phospho: đây là nhân tố cần thiết cho hoạt động sinh hóa. P thường khoảng 6-20mg/l
  • Các chất rắn: hầu hết các chát ô nhiễm trong nước thải có thể xem là chất rắn.
  • Nước: luôn là thành phần cấu tạo chính của nước thải. Trong một số trường hợp, nước có thể chiếm 99,5%-99,9%.

Bạn đang có nhu cầu thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải, hay cung cấp bùn vi sinh chất lượng,.. Hãy liên hệ ngay đến công ty môi trường Bình Minh để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí.

Hotline: 0917 347 578 – Email: kythuat.bme@gmail.com

This entry was posted in Chưa phân loại. Bookmark the permalink.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

CALL ME NOW